TÍNH TOÁN CẤU KIỆN
3.3 TÍNH TOÁN CẤU KIỆN
3.3.1 Cấu kiện chịu kéo đúng tâm
Sự làm việc của cấu kiện đặc chịu kéo đúng tâm hoàn toàn phù hợp với biểu đồ chịu kéo của thép. Độ bền của cấu kiện chịu kéo được kiểm tra theo công thức:
Tính theo (3.7) đảm bảo ứng suất pháp trong thanh nhỏ hơn giới hạn chảy, vật liệu không bị biến dạng dẻo quá mức và không bị phá hoại. Trong trường hợp cho phép có biến dạng dẻo lớn, hoặc đối với thép cường độ cao không có vùng chảy thì có thể tính theo giới hạn bền, nhưng có thêm hệ số an toàn Yu , lấy bằng 1,3:
N/An <= (Ft*Yc)/Yu (3.8)
Trong đó: An diện tích tiết diện thực của cấu kiện: An=A-A0 với A là diện tích tiết diện nguyên, A0 là diện tích lỗ giảm yếu;
Diện tích giảm yếu là diện tích bị mất đi do yêu cầu chế tạo. Như với liên kết bu lông (trừ bu lông cường độ cao)- khoét lỗ bu lông gây giảm yếu cho tiết diện:
- Khi bulông bố trí song song (hình 3.5), tiết diện kiểm tra là tiết diện 1-1: An
= A- Al , trong đó Al =mtdl là diện tích giảm yếu do các lỗ bulông gây ra, với m là số lượng lỗ trên 1 hàng bulông; t- chiều dầy cấu kiện mỏng nhất; dl - đường kính lỗ bulông.
- Khi bố trí bulông dạng so le thì diện tích giảm yếu lấy trị số lớn hơn trong hai trị số sau (hình 3.6,a):
Giảm yếu do các lỗ xếp trên đường thẳng 1-5: Tổng diện tích ngang của các lỗ nằm trên đường chữ chi 1-2-3-4-5 trừ đi lượng s2t/(4u) cho mỗi đoạn đường chéo giữa các lỗ;
Trong đó:
s - bước lỗ so le, tức là khoảng cách song song với phương của lực giữa tâm của các lỗ trên hai đường liên tiếp nhau;
t - bề dày thanh thép có lỗ;
u - khoảng đường lỗ, là khoảng cách vuông góc với phương của lực giữa tâm các lỗ trên hai đường liên tiếp.
Đối với thép góc có lỗ trên hai cánh thì khoảng đường lỗ u là tổng các khoảng cách từ tâm lỗ đến sống thép góc, trừ đi bề dày cánh (hình 3.6,b).
Trong đó: Ybl – hệ số điều kiện làm việc, cho phép kể đến sự làm việc dẻo của liên kết lấy như sau: đối với dầm đặc, cột và các bản nối Ybl = 1,1; đối với kết cấu thanh của mái và sàn Ybl = 1,05 (hệ số Ybl phải kể đồng thời với hệ số điều kiện làm việc của kết cấu).
Tính toán về bền của cấu kiện rỗng chịu kéo đúng tâm theo công thức (3.7) và (3.8), trong đó An là diện tích thực của toàn thanh.
![]() ![]() ![]() |